BCP25-XLNT ngành sữa

Giá bán: Liên hệ

    1. CHỨC NĂNG

    BCP25 chủng vi sinh dùng cho cả hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy tiện giảm tải trọng cho nhà máy sữa, váng sữa, sữa bột, sữa đặc có đường,…

      2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

    • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
    • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
    • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
    • pH  6.0 ‐ 8.5
    • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
    • Độ ẩm 15%
    • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
    • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram

          3. HIỆU QUẢ CỦA BCP25

    • Hỗ trợ khởi động hệ thống mới;
    • Cải thiện chất lượng nước đầu ra;
    • Tăng hiệu quả xử lý nước thải;
    • Hạn chế việc hình thành dầu mỡ;
    • Kiểm soát vi khuẩn dạng sợi;
    • Giảm mùi và tạo bọt

          4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

    • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
    • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm

    Nhà máy/ trạm xử lý

    Lưu lượng

    Liều ban đầu*

    Liều Duy trì **

    đến 8,64 m3/d

    0,5 kg/d trong 3 ngày

    0,5 kg/tuần

    đến 43,2 m3/d

    0,5 kg/d trong 3 ngày

    1,0 kg/tuần

    đến 172,8 m3/d

    5 kg *

    1,5 kg/tuần

    đến 432 m3/d

    8 kg *

    2,0 kg/tuần

    đến 2.160  m3/d

    15 kg *

    0,25 kg/ngày

    đến 4.320  m3/d

    25 kg *

    0,5 kg/ngày

    đến 8.640  m3/d

    50 kg *

    1,0 kg/ngày

    đến 43.200 m3/d

    50 kg/360m3/giờ*

    1 kg/360m3/giờ/ngày

    đến 103.680 m3/d

    50 kg/360m3/giờ*

    0,75kg/360m3/giờ/ngày

    đến 864.000 m3/d 30 kg/360m3/giờ* 0,5kg/360m/giờ/ngày

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    * Trải đều liều khởi đầu này ra trong 10 ngày.

    ** Thêm vào thường xuyên càng tốt. Nếu một ngày nào đó bị bỏ qua, tăng gấp đôi liều xài vào ngày hôm sau.

    Liều lượng sử dụng sẽ khác nhau theo lưu lượng, thời gian lưu và các biến thể của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

    Hệ thống bùn hoạt tính – Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.

    Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.

    Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ – tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm dòng tuần hoàn.

    Hệ thống ao hồ

    • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
    • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
    Ngày 1-5 20kg/10.000m2/ngày
    Ngày 6+ 2kg/10.000m2/tuần
    • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
    <200,000L 1kg – 2x/tuần/10.000L
    >200,000L 0.5kg – 1x/ngày/10.000L
    • Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh – chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C

         5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    • Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
    • Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3

          6. CÁCH BẢO QUẢN

    • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
    • Tránh ánh sáng trực tiếp
    • Đậy nắp kín sau khi sử dụng
    • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
    • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.