Đệm vi sinh

Giá bán: 3.350.000đ

    STT Đường kính

    (mm)

    Thông số KT Diện tích bề mặt (m2/m3) Đơn giá

    (đồng/m3)

    Ghi chú

    1 D= 25 x H10 mm (±5%)  + Nhiệt độ làm việc: 5 – 80 độ C.
    + Độ rỗng xốp: ≥93 – 96 %.
    + Áp suất làm việc: 1 – 3 bar.
    + Vật liệu chế tạo: Nhựa HDPE.
    + Mầu : đen; trắng
    + Thể tích tính toán 95kg/1m3
    ≥ 700 3.350.000-4.500.000 Đơn giá giao động theo màu sắc và số lượng
    2  D= 15 x H10 mm (±5%)  + Nhiệt độ làm việc: 5 – 80 độ C.
    + Độ rỗng xốp: ≥93 – 96 %.
    + Áp suất làm việc: 1 – 3 bar.
    + Vật liệu chế tạo: Nhựa HDPE.
    + Mầu : đen; trắng
    + Thể tích tính toán 95kg/1m3
    ≥ 800 3.350.000-4.500.000 Đơn giá giao động theo màu sắc và số lượng
    3  DxH= 10 x 10 mm (±5%)  + Nhiệt độ làm việc:5-45 độC
    + Vật liệu chế tạo: Nhựa HDPE.
    + Xuất xứ: VN
    + Mầu sắc: Trắng, trắng xứ,
    đen, xanh lá cây ….
    + Thể tích tính toán 95kg/1m3
    ≥ 1200 3.350.000-4.500.000 Đơn giá giao động theo màu sắc và số lượng

     

    ƯU ĐIỂM

    –          Từ cấu tạo và thông số kỹ thuật đã nêu ở trên, giá thể MBBR có rất nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại giá thể khác, có thể kể đến như:

    –          Giảm diện tích bể sinh học.

    –           Hệ thống có sự hoạt động ổn định khi có sự biến động bất thường của nguồn thải hoặc các yếu tố bên ngoài (hệ thống vượt tải, mất điện trong thời gian dài, nguồn thải có hàm lượng các chất bất lợi cho sự phát triển của vi sinh). 

    –          Hiệu quả xử lý BOD, COD, Nito, Photpho cao

    –          Quá trình lắp đặt đơn giản

    –          Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp

    –          Độ bền cao

    –          Giảm thiểu mùi hôi ở quá trình xử lý sinh học

    –          Mật độ vi sinh trong bể sinh học cao, do vậy tải trọng hữu cơ của giá thể MBBR rất cao

    –          Chủng loại vi sinh vật xử lý đa dạng: Lớp màng biofilm phát triển tùy thuộc vào loại chất hữu cơ và tải trọng hữu cơ trong bể xử lý

    ỨNG DỤNG CỦA GIÁ THỂ MBBR

    –          Sử dụng được cho quá trình sinh học thiếu khí (Anoxic) và hiếu khí (Aerobic)

    • Dùng trong nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất
    • (Tỉ lệ thả vào bể 10% đến 30% thể tích của bể)Sau 5 ngày đến 15 ngày vi sinh sẽ thành màng vi sinh.

    NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

    • Giá thể vi sinh là một loại vật liệu được bổ sung vào quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học để tăng diện dích tiếp xúc giữa vi sinh và nước thải. Từ đó gia tăng sinh khối làm quá trình phân hủy sinh học diễn ra nhanh chóng với hiệu suất xử lý cao.
    • Nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh dựa vào diện tích tiếp xúc của giá thể, vi sinh sẽ dính bám trên bề mặt tạo thành lớp màng nhầy có tác dụng phân hủy sinh học. Quy luật chung trong sự phát triển của màng vi sinh vật bởi quá trình tiêu thụ cơ chất có trong nước thải và làm sạch nước thải.

    Quý khách có nhu cầu, vui lòng liên hệ Ms. Mai 0364699040  hoặc email: alphavina.vn@gmail.com để có giá tốt nhất.

    Hân hạnh phục vụ Quý khách;